Công dụng y học của Cordycepin trong đông trùng hạ thảo

Thứ Bảy 28/11/2020

Công dụng y học của Cordycepin trong đông trùng hạ thảo

Sở dĩ đông trùng hạ thảo luôn được xem như một loại thảo dược quý hiếm là bởi vì trong thành phần của nó có chứa rất nhiều dược chất có công dụng tuyệt vời cho sức khỏe

Như: 17 loại acid amin khác nhau, nucleoside, nucleobase, D-mannitol, lipit, nhiều nguyên tố vi lượng và vitamin,… Trong đó đáng giá nhất là Cordycepin, là loại hoạt chất hay được các thương gia “tung hô” như là một thành phần hoạt tính độc đáo chỉ của riêng đông trùng hạ thảo, với công dụng phòng chống và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư, hỗ trợ điều trị bệnh máu trắng, nâng cao hệ miễn dịch và chống oxi hóa,…

Cấu trúc hóa học của Cordycepin và Adenosine.

Hình 1: Cấu trúc hóa học của Cordycepin và Adenosine.

Hoạt chất Cordycepin có thể được tìm thấy ở một số loài nấm khác, chứ không phải chỉ có riêng ở đông trùng hạ thảo. Cordycepin có cấu trúc hóa học tương tự với Adenosine (một trong 4 loại nucleoside tham gia cấu tạo nên RNA), chỉ khác là ở vị trí 3’ của Cordycepin là deoxy(-H) thay vì hydroxyl(–OH) như Adenosine (Hình 1). Nhờ có sự giống nhau tương tự này mà Cordycepin có thể can thiệp vào nhiều quá trình sinh hóa và phân tử khác nhau trong tế bào

  • Ức chế con đường sinh tổng hợp purin: Khi vào bên trong tế bào, Cordycepin dễ dàng bị phosphoryl hóa thành 5′ mono-, di- và tri-phosphat giúp ức chế hoạt động của các enzym như ribose-phosphat pyrophosphokinase và 5-phosphoribosyl-1-pyrophosphat amidotransferase được sử dụng trong sinh tổng hợp purin.
  • Gây kết thúc sớm quá trình phiên mãBởi vì có sự giống nhau với Adenosine nên một số enzym RNA polymerase không thể phân biệt giữa Adenosine và Cordycepin, dẫn đến việc tuyển dụng Cordycepin thay vì Adenosine cho quá trình tổng hợp RNA (phiên mã). Điều này gây ra kết thúc sớm quá trình phiên mã, do Cordycepin không có nhóm -OH ở vị trí 3′, đóng vai trò quan trọng trong kéo dài mạch RNA.
  • Can thiệp vào con đường truyền tín hiệu mTORmTOR (mammalian Target Of Rapamycin) đóng vai trò rất quan trọng trong điều chỉnh quá trình dịch mã. Khi các yếu tố tăng trưởng liên kết với thụ thể yếu tố tăng trưởng, PI3K (Phosphatidyl Inositol 3 Kinase) sẽ được kích hoạt, làm chuyển đổi PIP2 (Phosphatidyl Inositol Bisphosphate) thành PIP3 (Phosphatidyl Inositol Trisphosphate). PIP3 tiếp tục kích hoạt PDK1 (Phosphoinositide Dependent protein Kinase 1). Sau đó, PDK1 sẽ phosphoryl hóa AKT-1-Kinase và làm cho nó hoạt hóa một phần, phức hợp mTORC2 sẽ giúp AKT-1-Kinase kích hoạt hoàn toàn. AKT-1-Kinase sau đó sẽ kích hoạt phức hợp mTORC1 dẫn đến quá trình phosphoryl hóa 4EBP1 (cơ chế kìm hãm dịch mã), làm cho 4EBP1 bị bất hoạt và do đó quá trình dịch mã có thể bắt đầu. Cordycepin có thể kích hoạt AMPK, làm ngăn chặn hoạt động của phức hợp mTORC1 và mTORC2 theo cơ chế vẫn chưa rõ. Phức hợp mTORC2 bị bất hoạt dẫn đến AKT-1-Kinase sẽ không được kích hoạt hoàn toàn, làm ngăn chặn sự truyền tín hiệu mTOR, gây ức chế quá trình dịch mã, ức chế tăng sinh và phát triển tế bào, giúp ngăn ngừa ung thư.

Người tiêu dùng nên thận trọng khi mua các sản phẩm đông trùng hạ thảo cho mục đích này. Mặc dù, hiện nay, đa số các sản phẩm “đông trùng hạ thảo” trên thị trường đều có bản chất là nhộng trùng thảo, tuy nhiên không phải vì điều này mà chối bỏ nhộng trùng thảo. Dưới điều kiện môi trường nuôi cấy nghiêm ngặt, nhộng trùng thảo vẫn có thể cho các thành phần dược chất còn cao hơn cả đông trùng hạ thảo ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, một vấn đề nhức nhối đang diễn ra hiện này là phần lớn các sản phẩm nhộng trùng thảo trên thị trường đều là hàng giả, kém chất lượng. Giữa một rừng ma trận hàng giả như vậy, thì người tiêu dùng rất dễ mua nhầm các sản phẩm kém chất lượng, vừa mất tiền mà cũng không đem lại lợi ích gì.

Bảng 1: Cơ chế ức chế ung thư của Cordycepin

Loi ung thư Mô hình Cơ chế ức chế ung thư
U thần kinh đệm 

(Glioma)

1. Dòng tế bào u thần kinh đệm ở chuột C6 

(C6 rat glioma cell line)

2. Dòng tế bào u nguyên bào thần kinh SK-N-SH và BE (2)-M17

(SK-N-SH and BE (2)- M17 neuroblastoma cell lines)

1. Tăng số lượng protein p53 và số protein p53 được phosphoryl hóa; tăng caspase-7 và PARP bị phân cắt; tăng apoptosis è Điều trị u thần kinh đệm. 

2. Tăng apoptosis và tự thực bào (autophagy) è Điều trị u nguyên bào thần kinh.

Ung thư miệng 

(Oral cancer)

1. Tế bào ung thư vảy miệng ở người OEC-M1 

(OEC-M1 human oral squamous cancer cells)

2. Dòng tế bào ung thư biểu mô tế bào vảy KB và HSC3

(KB and HSC3 squamous cell carcinoma cell lines)

1.      Xuất hiện mụn nước tế bào (cell blebbing); tăng tỷ lệ phần trăm tế bào pha subG1 và G2 è Có hiện tượng apoptosis ở các tế bào ung thư vảy. 

2.      Chống tăng sinh tế bào và gây ra apoptosis trên tế bào ung thư biểu mô tế bào vảy ở miệng.

Ung thư vú 

(Breast cancer)

1. Dòng tế bào MDA-MB-231 và MCF-7 

(MDA-MB-231 and MCF-7 cell lines)

2. Dòng tế bào MCF-7 thiếu hụt biểu hiện BRCA1

(BRCA1-deficient MCF-7 cell line)

3. Dòng tế bào MCF10A, MCF7, T47D, MDA-MB-435, MDA-MB231

(MCF10A, MCF7, T47D, MDA-MB-435, MDA-MB231 cell lines)

4. Dòng tế bào MCF-7

(MCF-7  cell lines)

1. Kích hoạt apoptosis qua trung gian ty thể và quá trình tự thực bào; hoạt hóa caspase-3 và caspase-9 è Tiêu diệt hiệu quả các dòng tế bào MDA-MB-231 và MCF-7 ung thư vú ở người. 

2. Ức chế PARP è Điều trị ung thư vú thiếu hụt biểu hiện BRCA1.

3. Ức chế tổng hợp RNA và gây đứt gãy sợi kép DNA trong các tế bào ung thư vú; chống lại các tế bào ung thư vú không biệt hóa è Tiềm năng điều trị ung thư vú di căn.

4. Ức chế con đường tín hiệu MAPK, ngăn chặn sự hoạt hóa protein AP-1 è Ức chế sự biểu hiện MMP-9 và sự xâm lấn của các tế bào ung thư vú.

Ung thư phổi 

(Lung cancer)

1. Ung thư biểu mô tuyến phổi Lewis ở chuột 

(Lewis lung adenocarcinoma)

1. Kích thích thụ thể A3 trên tế bào ung thư phổi è Ức chế sự phát triển của tế bào ung thư biểu mô phổi và ung thư tế bào hắc tố.
Ung thư biểu mô tế bào gan 

(Hepatocellular carcinoma)

1. Tế bào BEL-7402 

2. Dòng tế bào HepG2

3. Dòng tế bào người Hep3B

1.      Kích hoạt apoptosis thông qua tác động lên sự biểu hiện của các protein liên quan đến quá trình trao đổi chất trong tế bào.

 

2. Ức chế sự tăng sinh và xâm lấn của tế bào ung thư, kích hoạt apoptosis và ức chế di căn, đồng thời ức chế quá trình tạo thành mạch máu mới trong ung thư biểu mô tế bào gan.

3. Kích hoạt apoptosis qua trung gian TRAIL, làm bất hoạt con đường tín hiệu JUN.

Ung thư bàng quang 

(Bladder cancer)

1. Dòng tế bào T-24 và 5637 1. Ức chế tăng sinh tế bào thông qua tăng biểu hiện p21WAF1, kích hoạt phosphoryl hóa JNK; giảm sự biểu hiện MMPTNF và AP-1.
Ung thư đại trực tràng 

(Colorectal cancer)

1. Tế bào ung thư ruột kết HT-29 ở người 

(HT-29 colorectal adenocarcinoma)

1. Kích hoạt apoptosis thông qua con đường DR3.
Ung thư tinh hoàn

 

(Testicular cancer)

1. Dòng tế bào u leydig MA-10 ở chuột

 

(MA-10 mouse leydig tumor cell line)

1. Kích hoạt apoptosis thông qua con đường phụ thuộc caspase-9,-3 và -7.
Ung thư tuyến tiền liệt 

(Prostate cancer)

1.      Dòng tế bào ung thư tuyến tiền liệt LNCaP ở người

 

(LNCaP human prostate cancer cell line)

1.      Kích hoạt apoptosis và sự tự thực bào. 

2.      Ức chế di căn và xâm lấn của tế bào ung thư thông qua ức chế hoạt động của TJs và MMPs.

Ung thư tế bào hắc tố 

(Melanoma)

1. Tế bào hắc tố XB16-F1 ở chuột 

2. Tế bào hắc tố B16-BL6 ở chuột

1.      Ngăn chặn kết tụ tiểu cầu do ADP gây ra. 

2.      Ức chế tăng sinh tế bào ung thư thông qua kích thích thụ thể adenosine A3.

Ung thư tế bào máu 

(Blood cell tumors)

1. Dòng tế bào Daudi (u lympho Burkitt) 

(Daudi (human Burkitt lymphoma) cell lines)

2. Molt-4 (bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính)

(Molt-4 (acute lymphoblastic leukemia) cell lines)

3. Tế bào bạch cầu ác tính ở người

(Human leukemia)

4. Dòng tế bào đa u tủy

(Multiple myeloma)

1. Giảm tăng sinh tế bào, tăng apoptosis. 

2. Kích hoạt apoptosis theo con đường caspage qua trung gian ROS.

3. Ức chế quá trình tổng hợp RNA; ngăn chặn tăng sinh tế bào; tăng apoptosis.

4. Chặn tín hiệu GSK-3β/β-catenin.

PARP = poly (ADP-ribose) polymerase; MAPK = Mitogen-activated Protein Kinase; TRAIL = TNF-related Apoptosis-inducing Ligand; JNK = c-Jun N-terminal Kinase; MMP-9 = Matrix Metalloproteinase-9; MMPTNF = Matrix Metalloproteinase Tumor Necrosis Factor; ROS: Reactive Oxygen Species.

Bảng 2: Tiềm năng điều trị của Cordycepin

Vai trò Mô hình Cơ chế hoạt động
Chống viêm 

(Anti-inflammatory)

1. Dòng tế bào tiểu thần kinh đệm BV2 kích thích bởi LPS ở chuột 

(LPS-stimulated murine BV2 microglia)

2. Chuột Wistar mắc bệnh loãng xương do viêm (Wistar rats of inflammation-induced osteoporosis)

3. Chuột bị tổn thương phổi cấp tính

(Murine model of acute lung injury)

4. Chuột C57BL/6 bị tổn thương phổi cấp tính do lipopolysaccharide gây ra

(Mice C57BL/6 of lipopolysaccharide -induced acute lung injury)

5. Tế bào sụn ở người viêm xương khớp

(Human Osteoarthritis Chondrocytes)

6.      Nguyên bào sợi hoạt dịch trong bệnh thấp khớp

(Rheumatoid Arthritis Synovial Fibroblasts)

1. Ức chế con đường tín hiệu NF-κβ, Akt và MAPKs è Ức chế quá trình sản xuất chất trung gian (mediator) gây viêm trong các tế bào tiểu thần kinh hoạt hóa è Hữu ích trong việc điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh. 

2.Giảm nồng độ homocysteine, CTX, maleic dialdehyde, myeloperoxydase, IL-1β, TNF-α và tăng nồng độ osteocalcin trong huyết tương è Chống viêm giúp ngăn ngừa bệnh loãng xương do viêm gây ra.

3. Ức chế cytokine nhóm Th2 (Th2-type cytokines) thông qua việc ngăn chặn con đường tín hiệu p38-MAPK và NF-κβ è Chống viêm è Hữu ích trong điều trị hen suyễn.

4. Khóa sự biểu hiện của các gene gây viêm (ICAM-1 và VCAM-1, cytokine/chemokine MCP-1, MIP-1α, MIP-2 và KC, thụ thể chemokine CXCR2) và giảm biểu hiện TNF-α è Ngăn chặn tăng bạch cầu trung tính đường thở (airway neutrophilia).

5. Ức chế giải phóng glycosaminoglycan do IL-1β gây ra; giảm sự biểu hiện gene các enzyme dị hóa (catabolic enzymes), như MMP-1, MMP-13, cathepsin K, cathepsin S, ADAMTS-4 và ADAMTS-5; ức chế biểu hiện COX-2 và iNOS do IL-1β gây ra và ngăn chặn sản xuất nitric oxide è Ngăn chặn sự thoái hóa sụn và can thiệp vào phản ứng viêm trong cơ chế bệnh sinh của viêm xương khớp è Bảo vệ sụn khớp.

6. Ngăn chặn con đường tín hiệu p38/JNK/AP-1 è Ứng cử viên tiềm năng để ngăn ngừa viêm thấp khớp.

Chống oxy hóa

 

(Antioxidant)

1.      Chuột Sprague-Dawley đực già

 

(Aged male Sprague–Dawley rats)

1. Gia tăng hoạt động superoxide dismutase (SOD), catalase (CAT), glutathione peroxidase (GPx), glutathione reductase (GR), glutathione-S-transferase (GST), glutathione (GSH), vitamin C và vitamin E; Giảm nồng độ malondialdehyde (MDA), aspartate aminotransferase (AST), alanine aminotransferase (ALT), urea, và creatinine è Chống oxy hóa và giảm quá trình peroxy hóa.
Bảo vệ thần kinh

 

(Neuroprotective)

1.      Tế bào thần kinh hình chóp trong các lát cắt não ở vị trí hồi hải mã CA1 của chuột

 

(CA1 pyramidal neurons in rat hippocampal brain slices)

2.      Lát cắt não của chuột bị bệnh thiếu máu cục bộ và thiếu oxy-glucose

(Ischemia mice and oxygen-glucose deprivation injury of brain slices)

3.      Tế bào thần kinh hình chóp trong các lát cắt não ở vị trí hồi hải mã CA1 của chuột

(CA1 pyramidal neurons in rat hippocampal brain slices)

4.      Chuột bị thiếu máu cục bộ

1.      Giảm tần suất kích hoạt điện thế hoạt động gợi (evoked action potential) và tự phát (spontaneous action potential) è Điện thế màng tế bào thần kinh bị phân cực è Giảm hoạt động của tế bào thần kinh è Ứng cử viên tiềm năng cho điều trị bệnh thiếu máu cục bộ (ischemic) và các rối loạn độc tố kích thích (excitotoxic disorders). 

2. Giảm nồng độ glutamate và aspartate ngoại bào, malondialdehyde (MDA), metalloproteinase-3 (MMP-3); Tăng hoạt động của superoxide dismutase (SOD) è bảo vệ thần kinh khi bị thiếu máu cục bộ hoặc thiếu máu tái tươi (cerebral reperfusion).

3. Giảm biên độ của điện thế kích thích sau synapese è Ứng cử viên tiềm năng trong việc điều chỉnh chức năng thần kinh trung ương.

4. Tăng số lượng tế bào hình chóp ở vị trí hồi hải mã CA1 và CA3 è Cải thiện chức năng nhận thức của bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ.

Bảo vệ tim mạch 

(Cardioprotective)

1. Tế bào cơ trơn tại động mạch chủ của chuột 

(Rat aortic smooth muscle cells)

2. Tim chuột được cô lập và chuột được gây mê, các con chuột đều bị thiếu máu cục bộ hoặc thiếu máu tái tưới

(Ischemic/reperfusion (I/R) injury of isolated rat hearts and anesthetized rats)

1. Ức chế di căn và tăng sinh do PDGF-BB gây ra thông qua việc can thiệp vào các con đường NOS qua trung gian thụ thể adenosine; ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa p38 MAPK và Hsp27; O2 và H2O2 (sản phẩm của ROS) bị loại bỏ è Ứng cử viên cho chống sơ vữa động mạch.

 

2. Tăng phosphoryl hóa các con đường tín hiệu Akt/GSK-3b/p70S6K; Giảm sự biểu hiện của Bax và caspase-3 bị phân cách (cleaved caspase-3), trong khi làm tăng biểu hiện của Bcl-2, tỷ lệ Bcl-2/Bax và heme oxygenase (HO-1) è Ứng cử viên chống lại các bệnh tim liên quan đến thiếu máu cục bộ/thiếu máu tái tưới, như nhồi máu cơ tim.

Trị hen suyễn 

(Antiasthmatic)

1.  Chuột hen suyễn do dị ứng 

(Mouse model of allergic asthma)

2. Dòng tế bào biểu mô đường thở Calu-3 và dòng tế bào biểu mô phế quản 16HBE14o- ở người

(Calu-3 human airway epithelial cell line and 16HBE14o- human bronchial epithelial cell line)

1.      Ức chế sự gia tăng bạch cầu ái toan (eosinophil) do ovalbumin gây ra; tăng nồng độ IL-10 và Foxp3x; giảm nồng độ IL-17A; ức chế RORγt è Liệu pháp tiềm năng cho bệnh nhân bị hen suyễn dị ứng (allergic asthma). 

2. Tăng cường vận chuyển chất lỏng và chất điện giải è Cải thiện hydrat hóa bề mặt đường thở và thanh thải chất nhầy è Điều trị các bệnh hô hấp khác nhau.

Trị tiểu đường 

(Antidiabetes)

1. Tế bào RAW 264.7 được kích thích bởi lipopolysaccharide 

(Lipopolysaccharide-stimulated RAW 264.7 cells)

1. Ức chế sự biểu hiện của các chất trung gian gây viêm è Ức chế sản xuất Nitric oxide, các cytokine tiền viêm ( IL-1β, IL-6, TNF-α) và NF-kβ trong các đại thực bào được hoạt hóa bằng lipopolysaccharide è Ức chế các gene điều hòa bệnh tiểu đường loại 2 (11β-HSD1, PPARγ) và các phân tử đồng kích thích (ICAM-1, B7-1/-2) è Ứng cử viên điều trị các bệnh miễn dịch.
Trị máu nhiễm mỡ 

(Antihyperlipidemia)

1. Nguyên bào mỡ 3T3-L1 

(3T3-L1 preadipocytes)

2. Chuột đồng vàng Syria đực ăn nhiều chất béo

(Male Syrian golden hamsters fed a high-fat diet)

3. Tế bào HepG2

(HepG2 cells)

4. Chuột trao đổi chất bất thường

(Abnormal metabolic mice)

1. Can thiệp vào con đường mTORC1-C / EBPβ-PPARγ è Ngăn chặn quá trình tạo mỡ và tích tụ lipid è Điều trị béo phì và các rối loạn liên quan đến béo phì. 

2. Giảm tích tụ cholesterol toàn phần (TC), triglyceride (TG) và lipoprotein mật độ thấp (LDL-c); tăng nồng độ phospho-AMPK and phospho-ACC.

3. Kích hoạt AMPK è Ngăn ngừa máu nhiễm mỡ.

4. Tăng độ nhạy insulin (insulin sensitivity) và cải thiện khả năng dung nạp glucose đường uống è Điều trị kháng insulin.

Chống loãng xương 

(Antiosteoporosis)

1.      Chuột cái Wistar được cắt buồng trứng bị loãng xương do thiếu estrogen

 

(Ovariectomized Wistar rats with estrogen deficiency-induced osteoporosis)

1.      Giảm hoạt động của ALP, TRAP và nồng độ CTX; tăng osteocalcin è Ngăn ngừa mất xương do thiếu hụt estrogen.

Chống trầm cảm 

(Antidepressant)

1. Chuột CUMS 

(CUMS mice)

1. Tăng nồng độ BDNF, giảm mức 5-HT2AR và tình trạng viêm ở hồi hải mã è Chống trầm cảm.

 

Xơ mô kẽ thận 

(Renal interstitial fibrosis)

1.  Tế bào NRK-49F 

(NRK-49F cells)

1. Ức chế protein Smad2/3; tăng sự bài tiết và biểu hiện HGF giúp chống xơ hóa (anti-fibrotic); kích hoạt thụ thể HGF è Ức chế quá trình hoạt hóa nguyên bào sợi.
Bảo vệ da 

(Skin protection)

1. Tế bào nguyên bào sợi ở da người

 

(Human dermal fibroblast cells)

1. Ức chế quá trình kích hoạt NF-κB; giảm biểu hiện MMP-1 và MMP-3 è ngăn ngừa và điều trị lão hóa da do ánh nắng mặt trời (skin photoaging).
Kháng virus 

(Antiviral)

1. Tế bào SNU719 

(SNU719 cells)

1. Giảm tỷ lệ apoptosis sớm và tăng tỷ lệ apoptosis muộn/hoại tử; Tăng methyl hóa (methylation) và giảm khử methyl (demethylation) của gene BCL7A; giảm số lượng bản sao của bộ gen vi rút Epstein-Barr (EBV) trong và ngoài tế bào; ngăn chặn sự truyền nhiễm EBV từ tế bào LCL-EBV-GFP sang tế bào ung thư biểu mô tuyến dạ dày (AGS) è kháng u và kháng vi-rút giúp chống lại ung thư biểu mô dạ dày, EBV và ngăn ngừa sự lây nhiễm EBV sang các tế bào nhạy cảm với EBV.
LPS: Lipopolysaccharide; NF-κβ: Nuclear Factor-kappaB; Akt: còn được biết đến là Protein Kinase B (PKB); MAPKs: Mitogen-Activated Protein Kinases; CTX: C-terminal cross-linked telopeptides of collagen type I; IL-1β: Interleukin-1β; TNF-α: Tumor Necrosis Factor-α; COX-2: Cyclooxgenase-2; iNOS: inducible Nitric Oxide Synthase; JNK = c-Jun N-terminal Kinase; ROS: Reactive Oxygen Species; PDGF-BB: Platelet-derived Growth Factor-BB; NOS: Nitric Oxide Synthase; CFTR: Cystic Fibrosis Transmembrane Conductance Regulator; AMPK: AMP-activated protein kinase; ACC: Acetyl-CoA Carboxylase; ALP: Alkaline Phosphatase; TRAP: Tartrate Resistant Acid Phosphatase; BNDF: Brain-derived Neurotrophic Factor; 5-HT2AR: 5-HT2A Receptor; HGF: Hepatocyte Growth Factor; MMP: Matrix Metalloproteinase.

 

Sản phẩm công ty:

=> Nấm đông trùng hạ thảo tươi

=> Nấm đông trùng hạ thảo sấy thăng hoa

Kết quả xet nhiệm dược chất trên nấm tưởi

Kết quả xét nghiêm nấm đông trùng hạ thảo tươi của Công Ty

Tài liệu tham khảo