Kết quả nghiên cứu Cordyceps militaris cải thiện bệnh thận mãn tính

Thứ Bảy 29/08/2020

Kết quả nghiên cứu Cordyceps militaris cải thiện bệnh thận mãn tính

Cordyceps militaris kiểm soát sự phát triển của suy thận mãng tính bằng cách điều chỉnh con đường tín hiệu oxy hóa khử TLR4 / NF- κ B thông qua cordycepin. Những phát hiện này cung cấp thêm hỗ trợ cho các thử nghiệm lâm sàng hiện tại nhằm đánh giá tác dụng của việc sử dụng cordycepin đối với sự tiến triển của bệnh thận.

=> Xem chi tiết công trình nghiện cứu

 

1. Những người tham gia điều chị suy thận mãng tính (CKD)

Trước khi thử nghiệm, tất cả các quy trình đã được phê duyệt bởi Ủy ban Đạo đức nghiên cứu trên con người. Thí nghiệm này được thực hiện theo Tuyên bố của Hiệp hội Y khoa Thế giới về Helsinki. Tất cả bệnh nhân đều nhận được các mẫu đơn đồng ý có chữ ký. Từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 6 năm 2016, 98 bệnh nhân CKD đã được tiếp nhận tại bệnh viện, bao gồm 57 nam và 41 nữ. Độ tuổi dao động từ 33,28 đến 60,16 tuổi và tuổi trung bình là 48,12 ± 14,37 tuổi. Tất cả bệnh nhân đều bị CKD giai đoạn cuối 3 hoặc giai đoạn 4

2. Kết quả

2.1. Đặc điểm của các chất chiết xuất từ Cordyceps militaris

Hình 1 cho thấy rằng Cordyceps militaris giàu cordycepin, có thể hữu ích để kiểm soát CKD. Năm thành phần chính (mg/100g, carnine 10, HEA 15, adenosine 18, uridine 20, và cordycepin 37) được phân lập từ Cordyceps militaris . Các thành phần trên được xác định thêm bằng phép đo phổ ESI MASS tạo ra phổ khối với [M + H] + .

 
Một tệp bên ngoài chứa hình ảnh, hình minh họa, v.v. Tên đối tượng là OMCL2019-7850863.001.jpg
Hình 1

HPLC phân tích các thành phần chính của Cordyceps militaris . (a) Năm mẫu chuẩn (carnine, N 6 - (2-hydroxyethyl) -adenosine (HEA), adenosine, uridine và cordycepin). (b) Năm thành phần chính được phân lập từ các lô Cordyceps militaris khác nhau sau khi phát hiện HPLC.

 
Một tệp bên ngoài chứa hình ảnh, hình minh họa, v.v. Tên đối tượng là OMCL2019-7850863.002.jpg
2.2. Đặc điểm cơ bản của những người tham gia

Đối với các đặc điểm cơ bản của những người tham gia, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về phân bố giới tính, chỉ số khối cơ thể (BMI), tuổi, huyết áp tâm trương (DBP) và huyết áp tâm thu (SBP) 

2.3. Cordyceps militaris Cải thiện tình trạng viêm và độ dày của màng lọc cầu thận của mô thận
Một tệp bên ngoài chứa hình ảnh, hình minh họa, v.v. Tên đối tượng là OMCL2019-7850863.003.jpg

Phân tích mô học của các mẫu sinh thiết thận. (a) Nhuộm PAS của các mẫu sinh thiết thận với một số bạch cầu trung tính trong nhóm CG. Mũi tên đỏ: hợp nhất cầu thận và mô kẽ thận sau khi vỡ màng đáy của túi Bauman; mũi tên xanh: thâm nhiễm tế bào viêm mô kẽ thận. (b) Nhuộm PAS của các mẫu sinh thiết thận trong nhóm COG. (c) Vết H&E của bệnh phẩm sinh thiết thận với màng lọc cầu thận dày lên như mũi tên chỉ ra ở nhóm CG. Mũi tên đỏ: hẹp, tắc mao mạch cầu thận; mũi tên đen: dày màng đáy cầu thận. (d) Nhuộm H&E của bệnh phẩm sinh thiết thận có màng lọc cầu thận bình thường ở nhóm COG.

2.4. Cordyceps militaris làm giảm mức độ đánh dấu sinh học của CKD
2.5. Cordyceps militaris cải thiện các chỉ số hóa học của bệnh nhân CKD
2.6. Cordyceps militaris Cải thiện eGFR của bệnh nhân CKD
2.7. Cordyceps militaris Giảm mức mRNA tương đối của TLR4 / NF- κ B ở bệnh nhân CKD
2.8. Cordyceps militaris làm giảm nồng độ TLR4 / NF- κ B ở bệnh nhân suy thận
2.9. Cordycepin Giảm mức mRNA tương đối của TLR4 / NF- κ B Con đường truyền tín hiệu trong tế bào
2.10. Cordycepin làm giảm nồng độ của đường dẫn tín hiệu TLR4 / NF- κ B trong tế bào 
2.11. Cordycepin làm giảm mức protein tương đối của các phân tử chính trong con đường tín hiệu TLR4 / NF- κ B 

 

5. Kết Luận

Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng rằng Cordyceps militaris kiểm soát sự tiến triển của CKD bằng cách điều chỉnh con đường tín hiệu oxy hóa khử TLR4 / NF- κ B thông qua cordycepin. Những phát hiện này cung cấp thêm hỗ trợ cho các thử nghiệm lâm sàng hiện tại nhằm đánh giá tác dụng của việc sử dụng cordycepin đối với sự tiến triển của bệnh thận mạn.

Theo tài liệu: National Center for Biotechnology InformationU.S. National Library of Medicine